www.htpipe.esChọn ngôn ngữSesothoASME B16.48 Hợp kim Hastelloy C2000 Mặt bích phẳng Cổ đông Hợp kim C2000 Mặt bích chung

ASME B16.48 Hợp kim Hastelloy C2000 Mặt bích phẳng Cổ đông Hợp kim C2000 Mặt bích chung

Điều này giúp tăng cường đáng kể khả năng kháng axit sulfuric. Nó cũng có hàm lượng crom cao, để tối đa hóa khả năng chống lại các hóa chất oxy hóa và xử lý các dòng bị nhiễm ion sắt và oxy hòa tan.

tiếng Uzbek4.5Chốt chữ U DIN3570 ốc vít song công 2205 Chốt chữ U264www.htsteelpipe.com
Tiếng Pa-tô
tiếng Amharic

Những chiếc Hastelloy C276 này chứa hỗn hợp các loại molypden, niken và crom. Giống như các hợp kim niken khác, nó dẻo, dễ tạo hình và hàn, đồng thời có khả năng chống nứt ăn mòn do ứng suất tuyệt vời (một dạng thép không gỉ austenit dễ phân hủy) trong dung dịch chứa clorua. Do hàm lượng crom và molypden cao, nó có khả năng chống lại các axit oxy hóa và không oxy hóa, đồng thời thể hiện khả năng chống ăn mòn rỗ và kẽ hở tuyệt vời khi có clorua và các halogenua khác.

tiếng Frisia


    Tiếng Gaelic của Scotland

    Hastelloy C-2000 Fastener, còn được nhiều người gọi là Alloy C-2000, là hợp kim niken-crom-molypden linh hoạt với khả năng chống ăn mòn ứng suất tuyệt vời, nứt và ăn mòn rỗ. Dây buộc C-2000 (UNS N06200) là duy nhất trong số các hợp kim Hastelloy khác với khoảng 1,6% đồng được thêm vào thành phần hóa học của nó. Những đặc tính này làm cho chúng trở nên lý tưởng cho các ứng dụng như bộ trao đổi nhiệt và lò phản ứng công nghiệp.
    Đặc điểm nổi bật của bu lông lục giác Hastelloy B3 là khả năng duy trì độ dẻo tuyệt vời khi tiếp xúc thoáng qua với nhiệt độ trung gian. Bu lông Hastelloy B3 được làm bằng hợp kim có chứa niken và molypden. Những bu lông này có khả năng chống ăn mòn, rỗ và nứt ăn mòn do ứng suất. Những bu lông này cũng có thể chịu được nhiều môi trường liên kết axit khác nhau, chẳng hạn như những môi trường có chứa axit sulfuric, acetic, formic và photphoric.
    Mặt bích là một gờ, môi hoặc vành nhô ra, bên ngoài hoặc bên trong, có tác dụng tăng cường độ bền (như mặt bích của dầm sắt như dầm chữ I hoặc dầm chữ T); để dễ dàng gắn\/truyền lực tiếp xúc với vật thể khác (như mặt bích ở đầu ống, xi lanh hơi, v.v. hoặc trên ngàm ống kính của máy ảnh); hoặc để ổn định và dẫn hướng chuyển động của máy hoặc các bộ phận của nó (như mặt bích bên trong của toa xe lửa hoặc bánh xe điện, giúp bánh xe không bị trượt khỏi đường ray). Thuật ngữ “mặt bích” cũng được sử dụng cho một loại công cụ dùng để tạo thành mặt bích.